Trang chủ Tin tức Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở 2023, Hướng dẫn chi tiết thủ tục xin phép xây dựng.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở 2023, Hướng dẫn chi tiết thủ tục xin phép xây dựng.

Việc làm thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở trước khi khởi công là một yêu cầu bắt buộc mà các chủ đầu tư cần phải tuân thủ để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính. Để giúp quý độc giả có thể nắm rõ những thủ tục cần thiết và quy định mới nhất về việc này, AZAR xin chia sẻ thông tin và hướng dẫn chi tiết trong bài viết này. Hãy cùng đọc và tìm hiểu để chuẩn bị tốt nhất cho công trình nhà ở của mình.

Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửacông trình…. theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch.

Quy định của mỗi quốc gia về giấy phép xây dựng có thể khác nhau.Ở Việt Nam trình tự, thủ tục xin và cấp giấy phép xây dựng được quy định trong LuậtNghị địnhThông tư và các hướng dẫn thi hành chi tiết.

Phân loại giấy phép xây dựng: Căn cứ khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định giấy phép xây dựng bao gồm những loại sau:

– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

– Giấy phép di dời công trình;

– Giấy phép xây dựng mới;

– Giấy phép xây dựng có thời hạn.

thủ tục xin giấy phép xây
thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở

|Xem thêm:

Thiết kế nhà phố 5×20 nhiều cây xanh.

Mẫu nhà mái nhật hot nhất.

Trường hợp cần xin giấy phép xây dựng

Bạn đang băn khoăn trường hợp nào cần xin giấy phép xây dựng thì hãy cùng tìm hiều những trường hợp cần xin giấy phép xây dựng dưới đây:

Các trường hợp phải xin cấp Giấy phép xây dựng mới

– Các công trình không thuộc công trình bí mật nhà nước, công trình chỉ nằm trên địa bàn của một đơn vị hành chính cấp tỉnh, công trình xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch;

– Công trình không phải dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

– Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

– Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nhưng không có quy hoạch chi tiết 1/500 và không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không được thẩm định thiết kế xây dựng;

– Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn, ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

– Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô trên 07 tầng và tổng diện tích mặt sàn trên 500 m2 không có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

– Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực đã quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

– Công trình xây dựng chính;

– Các công trình xây dựng còn lại trừ các công trình quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014.

Các trường hợp xin cấp Giấy phép sửa chữa, cải tạo

Khi có ý định sữa chữa hoặc cải tạo trong các trường hợp sau bạn phải xin cấp Giấy phép sữa chữa, cải tạo:

– Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình mà hậu quả dẫn đến làm thay đổi kết cấu chịu lực, thay đổi công năng sử dụng, làm ảnh hưởng tới môi trường và ảnh hưởng tới an toàn công trình. Chẳng hạn như sữa chữa lại nhà vệ sinh, lắp đặt hệ thống sưởi dưới nền nhà,…

– Những công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc.

Trường hợp xin cấp Giấy phép di dời công trình

Khi cá nhân, hộ gia đình, chủ đầu tư có nhu cầu muốn di dời công trình đến nơi khác bắt buộc phải xin giấy phép di dời công trình.

Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng

Để được cấp Giấy phép xây dựng các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau

  • Có quy hoạch chi tiết đất đai hoặc quy hoạch tổng thể của khu vực: Điều này sẽ xác định được mục đích sử dụng đất và các quy định, hạn chế về chiều cao, mật độ xây dựng, khoảng cách giữa các công trình,…
  • Thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến xây dựng: Bao gồm đăng ký, nộp đơn, phê duyệt và giám sát xây dựng, bàn giao công trình,…
  • Đáp ứng các quy định của pháp luật về xây dựng: Bao gồm các quy định về thiết kế, kỹ thuật, an toàn, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy,…
  • Có tài chính đủ để triển khai dự án: Bao gồm chi phí cho việc thiết kế, mua vật liệu xây dựng, tiền thuê nhân công, các khoản chi phí khác,…
  • Có đầy đủ các giấy tờ và hồ sơ liên quan đến xây dựng: Bao gồm giấy chứng nhận quy hoạch, giấy chứng nhận sở hữu đất, giấy phép xây dựng trước đó (nếu có), hợp đồng thiết kế,…

Tuy nhiên tùy theo quy định của từng nước, khu vực hoặc địa phương mà có những điều kiện khác nhau Vì vậy, bạn cần phải tham khảo thông tin cụ thể từ cơ quan chức năng để biết thêm chi tiết.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng

thủ tục xin giấy phép xây
thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở

 

Hồ sơ làm thủ tục xin giấy phép xây dựng

Số lượng hồ sơ cần chuẩn bị: 02 bộ

Thành phần hồ sơ gồm có:

Theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP đã có quy định thành phần hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01.

(2) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai.

(3) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật xây dựng có yêu cầu, gồm:

– Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí của công trình;

– Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình xây dựng;

– Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp, thoát nước, cấp điện;

– Trường hợp có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đó.

Lưu ý tùy theo tùy theo quy định của từng nước, khu vực hoặc địa phương mà các giấy tờ cần thiết có thể khác nhau. Do đó, bạn nên tham khảo thông tin cụ thể từ cơ quan chức năng để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác.

Quy trình thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư (hộ gia đình, cá nhân) nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

– Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

– Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp.

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4: Trả kết quả

Thời gian xử lí hồ sơ cấp giấy phép xây dựng

Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian quy định dưới đây:

    • Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    • Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc.

Phí và lệ phí liên quan đến thủ tục xin giấy phép xây dựng

Lệ phí cấp giấy phép do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành có sự khác nhau. Tuy nhiên các khoản phí sẽ bao gồm:

    • Phí xử lý hồ sơ đăng ký xin cấp phép xây dựng.
    • Phí giám sát công trình xây dựng.
    • Phí kiểm tra và nghiệm thu công trình sau khi xây dựng xong.
    • Phí sử dụng đất và tài sản khác liên quan đến xây dựng.

Mức phạt nếu không có giấy phép xây dựng

Căn cứ khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, những trường hợp phải có giấy phép nhưng không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

– Phạt từ 60 – 80 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

– Phạt từ 80 – 100 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

– Phạt từ 120 – 140 triệu đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng

Các vấn đề cần lưu ý sau khi được cấp giấy phép xây dựng

Sau khi được cấp giấy phép xây dựng bạn cần lưu ý những vấn đề sau để tránh xảy ra sai sót không đáng có:

    • Tuân thủ quy định của giấy phép: Bạn phải tuân thủ những điều kiện, quy định của giấy phép xây dựng như về kích thước, hình dạng, chất lượng vật liệu, thời gian thực hiện và các điều kiện khác. Việc vi phạm có thể dẫn đến việc thu hồi giấy phép, phạt tiền và đình chỉ hoặc hủy bỏ công trình xây dựng.
    • Công bố giấy phép: Bạn phải công bố giấy phép xây dựng tại nơi xây dựng công trình để thông báo cho mọi người biết rằng công trình này đã được cấp phép và đang được thực hiện hợp pháp.
    • Giám sát xây dựng: Trong suốt quá trình xây dựng, bạn phải đảm bảo giám sát công trình để đảm bảo rằng công trình xây dựng đang được thực hiện đúng quy định, đảm bảo an toàn và chất lượng công trình.
    • Bảo vệ môi trường: Trong quá trình xây dựng, bạn cần đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phân loại và xử lý chất thải xây dựng, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
    • Thanh toán lệ phí: Bạn phải đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản phí và chi phí liên quan đến giấy phép xây dựng, bao gồm cả phí giám sát, phí nghiệm thu, phí sử dụng đất và các khoản phí khác.
    • Nghiệm thu công trình: Sau khi hoàn thành công trình xây dựng, bạn cần tiến hành nghiệm thu công trình để đảm bảo rằng công trình đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và quy định trong giấy phép xây dựng.

Những điều trên sẽ giúp bạn thực hiện xây dựng một cách hợp pháp, đảm bảo an toàn và chất lượng công trình, đồng thời tránh những vi phạm và trục trặc trong quá trình xây dựng.

Trường hợp được miễn giảm lệ phí hoặc miễn giấy phép xây dựng

Khi muốn thi công cần phải làm thủ tục xin Giấy phép xây dựng. Tuy nhiên có một số trường hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam được miễn giấy phép xây dựng:

    • Trường hợp được miễn giảm lệ phí:

+ Nhà ở xã hội: Được miễn giảm 50% lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng.

+Các công trình, nhà ở có mục đích xã hội khác: Được miễn giảm 50% đến 70% lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng.

    • Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng:

+ Xây dựng nhà dân tộc thiểu số theo phương pháp truyền thống.

+ Xây dựng các công trình, nhà ở có quy mô nhỏ, không vượt quá giới hạn quy định tại Thông tư 16/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng, bao gồm: Nhà ở có diện tích sàn dưới 40m2, nhà ở tập thể (khu chung cư) có số tầng dưới 7 tầng và tổng số căn hộ không quá 50 căn, các công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh như nhà xưởng, cửa hàng, văn phòng có diện tích không quá 300m2.

+ Xây dựng công trình, nhà ở ở trên đất trồng lúa và đất trồng cây ăn quả, nhưng chỉ áp dụng trong trường hợp người sở hữu đất tự tay xây dựng nhà ở để ở.

+ Nhà tạm, nhà ở cho gia đình bị thiệt hại do thiên tai, tai nạn hoặc có nguy cơ mất an toàn.

thủ tục xin giấy phép xây
thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở

Những sai sót thường gặp khi làm thủ tục xin giấy phép xây dựng và cách khắc phục

Khi làm thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng có thể gặp phải những sai sót như sau:

    • Thiếu hoặc sai sót trong hồ sơ: Việc thiếu hoặc sai sót trong hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép xây dựng có thể dẫn đến việc bị trả lại hồ sơ, làm chậm tiến độ xây dựng hoặc bị từ chối cấp giấy phép.
    • Không tuân thủ quy định của pháp luật: Nếu vi phạm, hồ sơ sẽ không được chấp nhận hoặc bị từ chối cấp giấy phép.
    • Không nộp đủ lệ phí: Nếu không nộp đủ hoặc không đúng thời hạn, hồ sơ sẽ không được xử lý.

Để khắc phục những sai sót trên, người xin cấp giấy phép cần lưu ý:

    • Kiểm tra kỹ hồ sơ trước khi nộp để đảm bảo đầy đủ và chính xác các thông tin.
    • Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm các quy định về vị trí, mật độ xây dựng, chiều cao, diện tích, an toàn công trình, bảo vệ môi trường…
    • Nộp đủ lệ phí và đúng thời hạn để đảm bảo tiến độ xử lý hồ sơ.
    • Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, người xin cấp giấy phép cần liên hệ với cơ quan chức năng để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.
thủ tục xin giấy phép xây
thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở

 

|Xem thêm:

Báo giá thiết kế nhà Đà Nẵng

Báo giá thiết kế biệt thự Đà Nẵng

___________________________________________________

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG AZAR

  •  HOTLINE: 0898.234.779 – 0377.44.3456
  •  Fanpage: AZAR – Tư vấn Thiết kế Kiến trúc
  •  Văn phòng: 29 Phú Xuân 2 – Hòa Minh – Liên Chiểu – Đà Nẵng
  •  Xưởng nội thất: 500 Tôn Đản – Hòa Phát – Cẩm Lệ – Đà Nẵng
5/5 Cám ơn bạn đã bình chọn.^^